Dịch thuật TDN giới thiệu tới bạn đọc tài liệu : “Thuật ngữ tiếng anh ngân hàng”. Đây có thể là công cụ trợ giúp bạn đọc trong công tác ngân hàng cũng như dịch tiếng anh ngân hàng.
Tài liệu bao gồm 4000 thuật ngữ tiếng anh ngành ngân hàng tài chính. Bao gồm cả những thuật ngữ mới nhất đã được cập nhật trong cuốn tài liệu này.
Phần 10 :
451 |
Choice of technology |
Sự lựa chọn công nghệ. |
Xem TECHNOLOGY, CHOICE OF. |
452 |
Choice variable |
Biến lựa chọn. |
Một biến trong bài toán tối ưu mà giá trị của biến được "chọn" để tối ưu hoá giá trị của HÀM MỤC TIÊU. Các biến lựa chọn thường là biến độc lập của hàm mục tiêu. |
453 |
CIF |
Giá, phí bảo hiểm, cước vận chuyển , hay giá đầy đủ của hàng hoá. |
|
454 |
CIO |
|
Xem AMERICAN FEDERATION OF LABOUR. |
455 |
Circular flow of income |
Luồng luân chuyển thu nhập. |
Luồng tiền thu và chi giữa các hãng và hộ gia đình trong nước. |
456 |
Choice of production technique |
Sự lựa chọn kỹ thuật sản xuất. |
|
457 |
Circular flow of payments |
Dòng thanh toán luân chuyển. |
|
458 |
Circulating capital |
Vốn lưu động. |
Xem WORRKING CAPITAL. |
459 |
Clark, John Bates |
(1847-1938) |
Được phong giáo sư tại trường đại học Columbia năm 1895. Những ấn phẩm chính của ông bao gồm Triết lý về của cải (1885), Phân phối của cải (1899),Các yếu tố cốt yếu của thuyết kinh tế (1897), và Các vấn đề độc quyền (1904). Ông có đóng góp trong việc khám phá độc lập về nguyên lý phân tích biên và được coi là người sáng lập ra HỌC THUYẾT NĂNG SUẤT BIÊN ở Mỹ. Con đường riêng của ông tiến tới lý thuyết năng suất biên là đi từ việc khái quát hoá khái niệm của RICARDO về giá thuê. Ông đã tiến xa hơn VON THUNEN, JEVONS, MENGER và WALRAS bằng việc tuyên bố rằng phân phối thu nhập theo quy luật năng suất biên là "công bằng". |
460 |
Classical dichotomy |
Thuyết lưỡng phân cổ điển |
Việc xác định riêng biệt và độc lập giá tương đối và tuyệt đối trong KINH TẾ HỌC CỔ ĐIỂN và TÂN CỔ ĐIỂN.(Xem NEO-CLASSICAL SYNTHESIS). |
461 |
Classical economics |
Kinh tế học cổ điển |
Một tư tưởng kinh tế từ giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX, mà phần lớn tư tưởng này nổi lên từ Anh. |
462 |
Classical school |
Trường phái cổ điển |
Xem Classical economics. |
463 |
Classical system of company taxation |
Hệ thống cổ điển về thuế công ty |
Xem CORPORATION TAX |
464 |
Classical techniques |
Các kỹ thuật cổ điển |
Một cụm thuật ngữ dùng để miêu tả kỹ thuật thống kê chuẩn nhằm phân biệt chúng cụ thể với các kỹ thuật BAYES. |
465 |
Classical and Keynesian unemployment |
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển và theo lý thuyết Keynes |
|
466 |
Classical model |
Mô hình cổ điển |
|
467 |
Clay-clay |
clay-clay; Đất sét- Đất sét |
Một khía cạnh của HÀM SẢN XUẤT trong THUYẾT TĂNG TRƯỞNG không cho phép tỷ lệ vốn - lao động biến đổi trước hoặc sau khi thực hiện đầu tư. Cụm thuật ngữ "đất sét" dùng để chỉ vốn, do đất sét được cho là kém tính cán mỏng hơn so với "mát tít" (Xem PUTTY-CLAY and PUTTY- PUTTY). |
468 |
Clayton Act |
Đạo luật Clayton |
Được thông qua ở Mỹ năm 1914. Mục đích của đạo luật là xác định cụ thể những vi phạm chống độc quyền nhằm làm cho đạo luật Sherman rõ ràng hơn. (Xem CELLER- KEFAUVER ACT and ROB INSON- PATMEN ATC). |
469 |
Clean float |
Thả nổi tự do |
Khi TỶ GIÁ THẢ NỔI được biến đổi một cách tự do khỏi bất cứ ảnh hưởng can thiệp nào các CO QUAN QUẢN LÝ TIỀN TỆ. (Xem DIRTY FLOAT) |
470 |
Clearing banks |
Các ngân hàng thanh toán bù trừ |
Ở Anh, cụm thuật ngữ này dùng để chỉ các NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI theo truyền thống điều hành và có thể tiếp cận với một PHÒNG THANH TOÁN BÙ TRỪ hay các cơ quan tương đương với mục đích thanh toán bù trừ các tờ SÉC của nhau. |
471 |
Clearing house |
Phòng thanh toán bù trừ |
Một địa danh của London mà các NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ LONDON, NGÂN HÀNG ANH và ở Edinburgh, ngân hàng cổ phần Scotland tiến hành thanh toán bù trừ séc và các khiếu nợ khác với nhau |
472 |
Cliometrics |
Sử lượng |
Tên môn lịch sử kinh tế "mới", sử dụng KINH TẾ LƯỢNG để nghiên cứu về các vấn đề đã được các nhà sử học đề cập |
473 |
Closed economy |
Nền kinh tế đóng |
Khái niệm sử dụng chủ yếu trong các mô hình lý thuyết để chỉ một nền kinh tế không có quan hệ ngoại thương mà hoàn toàn tự túc và tách biệt với các tác nhân bên ngoài. |
474 |
Closed shop |
Cửa hàng đóng;Công ty có tổ chức công đoàn. |
Theo nghĩa sử dụng ở Mỹ, cụm thuật ngữ này chỉ một thoả thuận yêu cầu các công nhân trở thành thành viên của công đoàn trước khi được một hãng thuê làm việc. Ở Anh, mặt khác, cụm thuật ngữ này thường phân biệt giữa các hình thức của hàng đóng trước khi vào làm và sau khi vào làm lại. |
475 |
Closing prices |
Giá lúc đóng cửa. |
Được sử dụng phổ biến cùng với THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN để chỉ giá CHỨNG KHOÁN và CỔ PHIẾU … tại thời điểm kết thúc buôn bán của một ngày. |
476 |
Club good |
Hàng hoá club; Hàng hoá bán công cộng. |
Một dạng trung gian giữa HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG thuần tuý và hàng hoá tư nhân (Xem CLUBS, THEORY OF) |
477 |
Clubs, theory of |
Thuyết club; Thuyêt câu lạc bộ, thuyết hàng hoá bán cộng cộng. |
Thuyết câu lạc bộ là một phần của thuyết HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG KHÔNG THUẦN TUÝ |
478 |
Coase, Ronald H. |
(1910- ). |
Một nhà kinh tế học sinh tại Anh được tặng giả thưởng Nobel kinh tế học năm 1991 cho công trình chuyên đề của ông về LÝ THUYẾT VỀ HÃNG và kinh tế học về NGOẠI ỨNG. Coase, người được dạy trong một thời gian tại Trường kinh tế London, đã làm việc tại trường đại học Chicago trong hầu hết quãng đời của ông. Năm 1937 trong bài báo "Bản chất của hãn" (tạp chí Economica số IV), Ông đã nêu ra câu hỏi tại sao các hoạt động kinh tế nhất định bị phó mặc cho sự trao đổi của thị trường, còn số khác lại được tiến hành bên trong hãng. Khi thị trường và các hãng là các cách tổ chức có thể thay thế nhau, thì cái gì sẽ quyết định cách nào được sử dụng? Coase trả lời câu hỏi này bằng cách cho rằng hãng sẽ mở rộng tới một điểm tại đó chi phí tiến hành hoạt động trong hãng bằng với chi phí thực hiện qua giao dịch thị trường. Đây chính là xuất phát điểm để xem một tổ chức công nghiệp từ góc độ chi phí giao dịch, tức là kiểu tổ chức được chọn là kiểu tổ chức để làm tối đa hoá chi phí của một giao dịch kinh tế. Năm 1906, trong bài báo "Vấn đề lựa chọn xã hội", Tạp chí Pháp luật và Kinh tế học số 3, Coase lập luận cái đã trở thành ĐỊNH LÝ COASE rằng tính tối ưu Pareto vẫn có thể có khi có các ngoại ứng và không có can thiệp của nhà nước, nếu có thể thương lượng được giữa nhà sản xuất và người tiếp nhận tác động ngoại ứng QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN được xác định rõ. |
479 |
Coase's theorem |
Định lý Coase. |
Định lý này dựa trên lập luận rằng các NGOẠI ỨNG không gây ra sự phân bổ sai các nguồn lực khi không có CHI PHÍ GIAO DỊCH và khi quyền sở hữu tài sản được sở hữu rõ ràng và có hiệu lực. |
480 |
Cobb-Douglas production function |
Hàm sản xuất Cobb-Douglas. |
|
481 |
Cobweb theorem |
Định lý mạng nhện. |
Dạng đơn giản nhất của MÔ HÌNH ĐỘNG trong đó, cung của một hàng hoá trong năm t là một hàm của giá hàng hoá đó trong năm t-1 và trong bất kỳ giai đoạn nào thì giá cả đều được điều chỉnh để "cân đối thị trường". |
482 |
Cochrane-Orcutt |
Cochrane-Orcutt |
Tên dùng phổ biến cho thủ tục được thiết kế để ước tính các thông số của một phương trình mà số dư của nó tuân theo TƯƠNG QUAN CHUỖI. Xem PRAIS-WINSTEN. |
483 |
Co-determination |
Đồng quyết định. |
Sự tham gia của công nhân vào quá trình đưa ra quyết định chính sách trong các hãng. |
484 |
Coefficient of determination |
Hệ số xác định (Hệ số tương quan bội số R bình phương). |
Một thống kê tóm tắt năng lực giải thích của một phương trình. |
485 |
Coefficient of variation |
Hệ số phân tán (độ phân tán tương đối). |
Thường dùng để đo mức độ phân tán của các biến xung quanh giá trị trung bình của nó. |
486 |
Coercive comparisons |
So sánh ép buộc. |
Sự so sánh giữa các mức lương của những nhóm công nhân khác nhau và được người đại diện của của các nhân viên sử dụng như là sự kiểm chứng về tăng lương. Xem COMPARABILITY. |
487 |
Cofactor |
Đồng hệ số. |
Đồng hệ số của một phần tử trong một ma trận là ĐỊNH THỨC của ma trận mới được tạo nên bằng cách xoá hàng và cột của ma trận gốc có chứa phần tử đó. |
488 |
Coinage |
Tiền đúc. |
Một phần của tiền trao tay gồm các đồng tiền kim loại. |
489 |
Coincident indicator |
Chỉ số báo trùng hợp. |
Một dãy số liệu kinh tế biến động theo cùng chu kỳ kinh doanh, nghĩa là tăng lên cùng một lúc với giai đoạn tăng lên của chu kỳ kinh doanh và tụt xuống khi chu kỳ kinh doanh tụt xuốn. |
490 |
Cointegration |
Đồng liên kết |
Đây là một phương pháp xác định mối quan hệ dài hạn giữa một nhóm các biến CHUỖI THỜI GIAN. |
491 |
COLA |
Điều chỉnh theo giá sinh hoạt. |
Xem ESCALATORS. |
492 |
Collateral security |
Vật thế chấp. |
Khi có nghĩa rộng, được dùng để chỉ bất cứ vật thế chấp nào (nhưng không phải đảm bảo cá nhân như bảo lãnh) mà một ngân hàng nhận khi nó cho một khách hàng vay và ngân hàng có quyền đòi trong trường hợp vỡ nợ. |
493 |
Collective bargaining |
Thương lượng tập thể. |
Đàm phán giữa chủ và các công nhân về việc hình thành các thủ tục và luật lệ bao hàm các điều kiện về làm việc và lương. Xem NATIONAL BARGAINING, COMPANY BARGAINING và PLANT BARGAINING. |
494 |
Collective choise |
Sự lựa chọn tập thể. |
Đôi khi được gọi là sự lựa chọn xã hội. Một quyết định do một nhóm hay những người thay mặt cho một nhóm đưa ra. |
495 |
Collective goods |
Hàng hoá tập thể. |
Hàng hoá hay dịch vụ mang tính chất KHÔNG LOẠI TRỪ. Xem PUBLIC GOODS |
496 |
Collective exhaustive |
Hoàn toàn. |
|
497 |
Collinearity |
Cộng tuyến. |
Xem MULTICOLLINEARITY, LINEAR DEPENDENCE. |
498 |
Multi-Collinearity |
Đa cộng tuyến. |
|
499 |
Collusion |
Kết cấu. |
Thoả thuận giữa các hãng để tránh cạnh tranh phương hại lẫn nhau. Xem PRICE LEADERSHIP. |
500 |
Collusive oligopoly |
Độc quyền nhóm có kết cấu. |
Xem COLLUSION. |